04 Tháng Năm 2024
Thông tin tuyên truyền

THÔNG BÁO VỀ VIỆC TIẾP TỤC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT 02/2022 CỦA HĐND TP VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CHĂM LO, HỖ TRỢ NGƯỜI CAO TUỔI, TRẺ MỒ CÔI VÀ NHỮNG ĐỐI TƯỢNG CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN

Chuyên mục: Thông tin tuyên truyền, Tin tức, sự kiện, Thông tin cần biết | Người đăng: Lưu Quốc Cường | Ngày đăng: 25/03/2023 | Số lần xem: 526

UBND Phường 2 tiếp tục triển khai đến Ban điều hành khu phố, Tổ dân phố và người dân về việc khảo sát, rà soát và lấp danh sách các nhóm đối tượng theo quy định tại Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về chính sách đặc thù chăm lo, hỗ trợ người cao tuổi, trẻ mồ côi và những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.

CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ GIÚP THEO NGHỊ QUYẾT 02/2022/NQ-HĐND THÀNH PHỐ

Nhóm 1: Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trợ lên sống đơn thân, neo đơn có hoàn cảnh thật sự khó khăn, thuộc các trường hơp sau:

+ Người có con, người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, người có quyền và nghĩa vụ phụng dưỡng duy nhất tử vong.

+ Người sống đơn thân, neo đơn (không có chồng/vợ, con) có nguồn thu nhập bằng hoặc thấp hơn mức hộ cận nghèo (từ 36 triệu đồng đến dưới 46 triệu đồng/người/năm).

Mức hỗ trợ: 480.000đ/tháng và được cấp thẻ BHYT miễn phí.

Nhóm 2: Người trong độ tuổi lao động từ đủ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi thuộc hộ nghèo đã được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí theo diện hộ nghèo, nhưng chưa được hưởng trợ cấp BHXH hoặc trợ cấp hàng tháng, thuộc các trường hợp sau:

+ Bị tai nạn lao động, tai nạn giao thông, tai nạn khác mà tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên (được quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật BHXH; khoản 1 Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động).

+ Bị bệnh hiểm nghèo (theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP và công văn 6383/BTC-TCT ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính.

Mức hỗ trợ: 480.000đ/tháng.

Nhóm 3: Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và bị người còn lại bỏ rơi, sống với ông bà hoặc người nuôi dưỡng nhưng hiện nay ông, bà hoặc người nuôi dưỡng đều đã tử vong.

Mức hỗ trợ:

+ Trẻ em dưới 4 tuổi: 1.200.000đ/tháng; cấp thẻ BHYT miễn phí; được hỗ trợ học phí (bằng mức trường công lập nếu học ở trường tư thục).

+Trẻ em trên 4 tuổi: 720.000đ/tháng, được cấp thẻ BHYT miễn phí; được hỗ trợ học phí (do HĐND TP quy định).

Nhóm 4: Trẻ mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại có mức thu nhập bằng hộ nghèo (trên 36 triệu đồng/người/năm trở xuống).

Mức hỗ trợ: 720.000đ/tháng, được cấp thẻ BHYT miễn phí; được hỗ trợ học phí (do HĐND TP quy định).

Nhóm 5: Trẻ mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại có mức thu nhập bằng hộ cận nghèo (trên 36 triệu đồng đến 46 triệu đồng/người/năm).

Mức hỗ trợ: 480.000đ/người/tháng, được cấp thẻ BHYT miễn phí.

Lưu ý: các đối tượng phải đáp ứng các điều kiện như sau:

* Các nhóm đối tượng chưa được hưởng chính sách xã hội theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.

* Đang thực tế cư trú tại địa phương có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Luật cư trú.

* Các đối tượng thuộc nhóm 2:

+ Nếu bị tai nạn lao động, tai nạn giao thông, tai nạn khác phải có giấy xác nhận điều trị của cơ quan y tế có thẩm quyền; của Hội đồng giám định y khoa (được quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật BHXH; khoản 1 Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động).

+ Nếu bệnh hiểm nghèo có giấy xác nhận điều trị theo danh mục bệnh hiểm nghèo được quy định tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP và công văn 6383/BTCCTC ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính.

In Đánh dấu và chia sẻ

Chuyên mục

Tranh cổ động