Mã thủ tục |
1.003554.000.00.00.H29 |
Tên thủ tục |
Hòa giải tranh chấp đất đai (cấp xã)
|
Cơ quan ban hành |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp thực hiện |
Cấp Xã
|
Loại thủ tục |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Đất đai
|
Trình tự thực hiện |
- Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp xã. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo công chức địa chính thu thập chứng cứ, thẩm tra xác minh không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Công chức địa chính lập hồ sơ và báo cáo việc tranh chấp không quá 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm tra xác minh, thu thập chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hòa giải không quá 10 ngày, kể từ ngày công chức địa chính hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp hòa giải thành mà không có thay đổi về hiện trạng sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã giao biên bản hòa giải thành cho các bên tranh chấp và lưu hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp
|
45 Ngày
|
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
|
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam,
Doanh nghiệp,
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),
|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã,
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND câp xã);Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu | Trích yếu |
01/2017/NĐ-CP
|
Nghị định 01/2017/NĐ-CP
|
45/2013/QH13
|
Luật 45/2013/QH13
|
43/2014/NĐ-CP
|
Nghị định 43/2014/NĐ-CP
|
06/2018/QĐ-UBND
|
về ban hành quy định giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
|
2555/QĐ-BTNMT
|
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không có thông tin
|
Từ khóa |
Không có thông tin |
Mô tả |
Không có thông tin |