Mã thủ tục |
1.000593.000.00.00.H29 |
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
|
Cơ quan ban hành |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp thực hiện |
Cấp Xã
|
Loại thủ tục |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Hộ tịch
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công chức Tư pháp - Hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu tờ khai đăng ký kết hôn, giấy kết hôn và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động. Tại địa điểm đăng ký lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn trả kết quả đăng ký kết hôn lưu động không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu xét thấy các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do;
Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”;
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vàoTờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp
|
5 Ngày làm việc
|
|
|
|
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn. | | Bản chính:0 Bản sao:0 |
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. | 2. TK đăng ký kết hôn.doc | Bản chính:1 Bản sao:0 |
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn. | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp). | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
|
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam,
|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.,
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.,
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính)
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu | Trích yếu |
60/2014/QH13
|
Luật 60/2014/QH13
|
123/2015/NĐ-CP
|
Nghị định 123/2015/NĐ-CP
|
15/2015/TT-BTP
|
Thông tư 15/2015/TT-BTP
|
52/2014/QH13
|
Luật 52/2014/QH13
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
- Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
|
Từ khóa |
Không có thông tin |
Mô tả |
Không có thông tin |