Mã thủ tục |
1.003583.000.00.00.H29 |
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
|
Cơ quan ban hành |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp thực hiện |
Cấp Xã
|
Loại thủ tục |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Hộ tịch
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công chức Tư pháp - Hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy khai sinh và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng của người yêu cầu hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân;
Tại địa điểm đăng ký khai sinh lưu động, công chức Tư pháp - Hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh theo quy định và viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn trả kết quả đăng ký khai sinh lưu động không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ký giấy tờ hộ tịch và ghi nội dung đăng ký vào Sổ hộ tịch tương ứng. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do - Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức Tư pháp - Hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người dân ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên trong Sổ khai sinh theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
* Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký khai sinh, công chức Tư pháp - Hộ tịch phải đọc lại nội dung giấy khai sinh cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ khai sinh
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp
|
5 Ngày làm việc
|
Lệ phí: (5.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi, người thuộc gia đình có công với cách mạng, đăng ký khai sinh đúng hạn)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. | 1. TK đăng ký khai sinh.doc | Bản chính:1 Bản sao:0 |
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh. | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ. | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh. | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp). | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
|
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam,
|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.,
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.,
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Giấy khai sinh (bản chính).
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu | Trích yếu |
123/2015/NĐ-CP
|
Nghị định 123/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
|
15/2015/TT-BTP
|
Thông tư 15/2015/TT-BTP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
60/2014/QH13
|
Luật 60/2014/QH13-Hộ tịch
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
|
Từ khóa |
Không có thông tin |
Mô tả |
Không có thông tin |