Mã thủ tục |
1.007910 |
Tên thủ tục |
Thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng
|
Cơ quan ban hành |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp thực hiện |
Cấp Xã
|
Loại thủ tục |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Thân nhân hoặc người giám hộ của đối tượng thuộc diện hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện mai táng cho đối tượngnộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng tại:
* Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng hưởng hưu trí hoặc trợ cấp hàng tháng: đối với đối tượng hưởng chế độ chính sách ưu đãi người có công, đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng hưu trí;
* Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng cư trú: đối với các đối tượng khác.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
Bước 2: Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu rõ lý do Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn kiểm tra tính chính xác của các thông tin và thực hiện xác nhận trên tờ khai, có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Trường hợp xác định không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản trả lời và gửi trả hồ sơ cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
+ Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận, huyện xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng. Quyết định này được gửi cho thân nhân hoặc người giám hộ hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện mai táng cho đối tượng để biết và Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn để thực hiện chi hỗ trợ khuyến khích hỏa táng.
Bước 4: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện cấp phát chi phí khuyến khích hỏa táng
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp
|
27 Ngày làm việc
|
|
Hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Bản chính tờ khai thông tin cá nhân, tổ chức nhận chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng (theo mẫu); | Mẫu số 01.docx | Bản chính:1 Bản sao:0 |
Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao giấy chứng tử của người được hỏa táng | | Bản chính:0 Bản sao:1 |
Bản chính hóa đơn đã được thanh toán của cơ sở hỏa táng theo quy định của Bộ Tài chính | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
Đối với cá nhân thực hiện thủ tục thông qua ủy quyền hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện thủ tục: xuất trình văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu theo quy định. | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
|
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam,
Cán bộ, công chức, viên chức,
|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.,
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Ủy ban nhân dân cấp Huyện,
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
|
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu | Trích yếu |
14/2015/QĐ-UBND
|
quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
1. Đối tượng và mức hỗ trợ: a) Hỗ trợ 2.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng sau: - Bà mẹ Việt Nam anh hùng; - Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; - Đảng viên có Huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên; - Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ lão thành cách mạng); - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa); - Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên; - Bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất nuôi dưỡng (già yếu, neo đơn); - Các đối tượng chính sách đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè; - Hộ nghèo (theo tiêu chí của Thành phố trong từng thời kỳ); - Các đối tượng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật: Nghị định số 136/2013/NĐ-CPngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi. b) Hỗ trợ 1.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng: - Đối tượng hưu trí; - Hộ cận nghèo (theo tiêu chí của Thành phố trong từng thời kỳ); - Người dân có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh. c) Miễn phí hỏa táng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống có hộ khẩu hoặc tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh. d) Việc hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng chỉ được thực hiện một lần đối với một đối tượng. 2. Phạm vi áp dụng: a) Đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công: được áp dụng đối với các đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn Thành phố. b) Đối tượng bảo trợ xã hội: được áp dụng đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. c) Đối tượng hưu trí: được áp dụng đối với đối tượng đang hưởng hưu trí trên địa bàn Thành phố. d) Đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo: được áp dụng đối với đối tượng có mã số hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố. đ) Đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè: được áp dụng đối với đối tượng được gia đình đưa về thực hiện mai táng. e) Đối tượng là trẻ em từ 6 tuổi trở xuống: được áp dụng đối với đối tượng có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (diện có KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Từ khóa |
Không có thông tin |
Mô tả |
Không có thông tin |