Mã thủ tục |
2.001396.000.00.00.H29 |
Tên thủ tục |
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Cơ quan ban hành |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp thực hiện |
Cấp Tỉnh
Cấp Xã
Cơ quan khác
|
Loại thủ tục |
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Người có công
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Đối tượng thanh niên xung phong nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc:
+ Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp. Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu thanh niên xung phong hoặc Ban liên lạc cựu thanh niên xung phong), Trưởng thôn có đối tượng thanh niên xung phong đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
+ Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong báo cáo gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện (gửi qua phòng Nội vụ).
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo gửi Sở Nội vụ Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng. Trường hợp từ chối thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội quản lý
Bước 6: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận cá nhân đến nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp
|
20 Ngày làm việc
|
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã): Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08). | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1C) | Mẫu số 1C.docx | Bản chính:1 Bản sao:0 |
Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định trên, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính) | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
|
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam,
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Nội vụ,
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội,
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.,
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Quyết định trợ cấp hàng tháng.
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu | Trích yếu |
04/2012/UBTVQH13
|
Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
|
31/2013/NĐ-CP
|
Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
|
40/2011/QĐ-TTg
|
Quyết định 40/2011/QĐ-TTg - Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
|
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC - Hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Đối tượng được xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là TNXP tập trung tham gia kháng chiến hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa.
|
Từ khóa |
Không có thông tin |
Mô tả |
Không có thông tin |